a) Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT:
- Chỉ tiêu: 1%.
- Mã phương thức: 301.
- Đối tượng xét tuyển: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển vào ngành đúng trước theo chính sách ưu tiên tại Khoản 7 Mục II, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhiều hơn chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xét theo thứ tự đoạt giải từ cao xuống thấp.
(2) Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường Trung học phổ thông (THPT).
- Mã phương thức: 303.
- Đối tượng: Thí sinh giỏi, tài năng trong học tập của các trường THPT (gồm trường Tiểu học – THCS – THPT, trường THCS – THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên) và tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Nguyên tắc: Hiệu trưởng chỉ giới thiệu 01 học sinh thuộc nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT cao nhất trường. Các trường hợp vi phạm nguyên tắc đăng ký nếu trên sẽ bị loại khỏi danh sách đăng ký xét tuyển đối tượng này.
Điều kiện đăng ký: Thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh, tài năng của trường, đảm bảo các tiêu chí sau:
- Các tiêu chí chính: Thí sinh có học lực xếp loại giỏi/Kết quả học tập được đánh giá mức tốt và khen tặng Tốt trong 03 năm THPT và là thí sinh thuộc 01 trong nhóm 05 học sinh có điểm trung bình cộng 03 năm THPT cao nhất trường.
- Các tiêu chí kết hợp: Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT); Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Trường xét tuyển thí sinh thỏa các tiêu chí đã công bố.
(3) Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐHQG-HCM.
- Mã phương thức: 302.
- Đối tượng: Học sinh học tập đủ 3 năm và tốt nghiệp THPT năm 2025 tại các trường THPT theo danh sách tại Phụ lục 1.
– Điều kiện đăng ký:
- Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
- Thí sinh có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
– Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) theo tổ hợp môn phù hợp với ngành/nhóm ngành + Điểm cộng (nếu có).
- Điểm cộng được quy định tại Điểm a, Khoản 5, Mục II được công bố trước khi công điểm trúng tuyển.
- Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (còn thời hạn tính đến thời điểm xét tuyển) thì được quy đổi điểm trung bình môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
IELTS Academic | TOEFL iBT | TOEIC | Cambridge | CEFR | Điểm quy đổi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Nghe & Đọc | Nói & Viết | |||||
>= 7.0 | >= 79 | >= 785 | >= 302 | >= 185 | C1–C2 | 10 |
6.0 – 6.5 | 66–78 | 570–780 | >=242 | 169-184 | B2 | 9 |
5.5 | 65 | 450–560 | >=242 | 162-168 | B2 | 8 |
5.0 | 54–64 | 365–440 | >=242 | 154–161 | B1 | 7 |
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Trường xét tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành.
(4) Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT quốc tế
- Mã phương thức: 500.
- Đối tượng và điều kiện đăng ký: Thí sinh tốt nghiệp THPT quốc tế không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Nguyên tắc xét tuyển: Phỏng vấn đối tượng xét tuyển đạt yêu cầu dưới đây:
Chương trình THPT | Điểm tối thiểu | Thang điểm | Ghi chú |
---|---|---|---|
IB – International Baccalaureate | 30 | 45 | |
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level | B-A* | E-A* | Ít nhất 3 môn đạt A-level |
Các chương trình khác | 70 | – | – Theo danh mục tại Phụ lục II (*) – Điểm trung bình 3 năm THPT |
(*) Các chương trình THPT không liệt kê tại Phụ lục II sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp.
b) Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025
- Mã phương thức: 401.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025.
– Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Kết quả thi ĐGNL + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên xét tuyển.
- Điểm cộng được quy định tại Điểm a, Khoản 5, Mục II được cộng trước khi cộng điểm trúng tuyển.
- Điểm ưu tiên xét tuyển: Áp dụng theo đúng diện quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định của ĐHQG-HCM.
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Trường xét tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành.
c) Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025
- Mã phương thức: 100.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đăng ký sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển đại học.
– Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (theo tổ hợp môn phù hợp với ngành/nhóm ngành) + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm cộng được quy định tại Điểm a, Khoản 5, Mục II được cộng trước khi cộng điểm trúng tuyển.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được tính theo công thức quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
- Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (còn thời hạn tính đến thời điểm xét tuyển) thì được quy đổi điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
IELTS Academic | TOEFL iBT | TOEIC | Cambridge | CEFR | Điểm quy đổi | |
---|---|---|---|---|---|---|
Nghe & Đọc | Nói & Viết | |||||
>= 7.0 | >= 79 | >= 785 | >= 302 | >= 185 | C1–C2 | 10 |
6.0 – 6.5 | 66–78 | 570–780 | >=242 | 169-184 | B2 | 9 |
5.5 | 65 | 450–560 | >=242 | 162-168 | B2 | 8 |
5.0 | 54–64 | 365–440 | >=242 | 154–161 | B1 | 7 |
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống thông tin của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Trường xét tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành.
Chính sách điểm cộng tuyển sinh năm 2025
1. Điểm cộng theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (Nghe & Đọc) |
TOEIC (Nói & Viết) |
Cambridge | CEFR | Điểm cộng |
---|---|---|---|---|---|---|
≥8.0 | ≥108 | ≥905 | ≥302 | ≥200 | C2 | +1.5 |
7.5 | 100 | 835–900 | ≥302 | 199 | C1 | +1.25 |
7.0 | 91 | 785–830 | ≥242 | 185 | C1 | +1.0 |
6.5 | 81 | 685–780 | ≥242 | 184 | B2 | +0.75 |
6.0 | 67 | 570–680 | ≥242 | 169 | B2 | +0.5 |
5.5 | 65 | 450–560 | ≥242 | 168 | B2 | +0.25 |
2. Điểm cộng theo giải thưởng học thuật
Giải thưởng | Điểm cộng |
---|---|
Nhất cấp Quốc gia | +3 |
Nhì cấp Quốc gia | +2 |
Ba cấp Quốc gia | +1 |
Khuyến khích Quốc gia | +0.75 |
Giải Tỉnh/Thành phố | +0.75 |
3. Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế
- Thí sinh có SAT, ACT,… (trừ ĐGNL ĐHQG) được cộng thêm +0.5 điểm
4. Thời gian cập nhật minh chứng
30/6/2025 – 30/7/2025
Thí sinh cập nhật tại: 👉 Cập nhật minh chứng tại đây
📢 Khảo sát nguyện vọng xét tuyển
Trường Đại học Quốc tế mời các thí sinh tham gia khảo sát nguyện vọng xét tuyển để hỗ trợ tư vấn và định hướng ngành học.
Thời gian khảo sát: 30/6/2025 – 30/7/2025
Link khảo sát: 👉 Tham gia khảo sát tại đây
🔗 Thông tin chi tiết và cập nhật:
👉https://tuyensinh.hcmiu.edu.vn/tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh-2025/